BÁO CÁO PHẦN MỀM SÁNG TẠO

      Tôi Tên Là: NGUYỄN SINH MAY
Học sinh lớp 10A7: TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
Hôm nay tôi xin báo cáo phần mềm sáng tạo của tôi man tên: SÁNG TẠO HÓA HỌC
Hóa học  khoa học nghiên cứu về chất, phương pháp biến đổi chất và ứng dụng của chất đó trong cuộc sống.[1][2] Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất,nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.
Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học  sinh học.[3][4

Đời sống

Phản ứng hóa học xảy ra trong cuộc sống hằng ngày thí dụ như trong lúc nấu ăn, làm bánh hay rán mà trong đó các biến đổi chất xảy ra một cách rất phức tạp đã góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho món ăn. Thêm vào đó thức ăn được phân tách ra thành các thành phần riêng biệt và cũng được biến đổi thành năng lượng
Hóa học nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố  hợp chất, về các biến đổi có thể có từ một chất này sang một chất khác, tiên đoán trước tính chất của những hợp chất chưa biết đến cho tới nay, cung cấp các phương pháp để tổng hợp những hợp chất mới và các phương pháp đo lường hay phân tích để tìm các thành phần hóa học trong những mẫu thử nghiệm.
Mặc dù tất cả các chất đều được cấu tạo từ một số loại "đá xây dựng" tương đối ít, tức là từ khoảng 80 đến 100 nguyên tố trong số 118 nguyên tố được biết đến nhưng sự kết hợp và sắp xếp khác nhau của các nguyên tố đã mang lại đến vài triệu hợp chất khác nhau, những hợp chất mà đã tạo nên các loại vật chất khác nhau như nước, cát (chất), mô sinh vật  mô thực vật. Thành phần của các nguyên tố quyết định các tính chất vật lý và hóa học của các chất và làm cho hóa học trở thành một bộ môn khoa học rộng lớn.
Cũng như trong các bộ môn khoa học tự nhiên khác, thí nghiệm trong hóa học là cột trụ chính. Thông qua thí nghiệm, các lý thuyết về cách biến đổi từ một chất này sang một chất khác được phác thảo, kiểm nghiệm, mở rộng và khi cần thiết thì cũng được phủ nhận.
Tiến bộ trong các chuyên ngành khác nhau của hóa học thường là các điều kiện tiên quyết không thể thiếu cho những nhận thức mới trong các bộ môn khoa học khác, đặc biệt là trong các lãnh vực của sinh học  y học, cũng như trong lãnh vực của vật lý (thí dụ như việc chế tạo các chất siêu dẫn mới). Hóa sinh, một chuyên ngành rộng lớn, đã được thành lập tại nơi giao tiếp giữa hóa học và sinh vật học và là một chuyên ngành không thể thiếu được khi muốn hiểu về các quá trình trong sự sống, các quá trình mà có liên hệ trực tiếp và không thể tách rời được với sự biến đổi chất.
Đối với y học thì hóa học không thể thiếu được trong cuộc tìm kiếm những thuốc trị bệnh mới và trong việc sản xuất các dược phẩm. Các kỹ sư thường tìm kiếm vật liệu chuyên dùng tùy theo ứng dụng (vật liệu nhẹ trong chế tạo máy bay, vật liệu xây dựng chịu lực và bền vững, các chất bán dẫn đặc biệt tinh khiết,...). Ở đây bộ môn khoa học vật liệu đã phát triển như là nơi giao tiếp giữa hóa học và kỹ thuật.

Trong công nghiệp

Công nghiệp hóa học là một ngành kinh tế rất quan trọng. Công nghiệp hóa học sản xuất các hóa chất cơ bản như axít sunfuric hay amoniac, thường là nhiều triệu tấn hằng năm, cho sản xuất phân bón  chất dẻo và các mặt khác của đời sống và sản xuất công nghiệp. Mặt khác, ngành công nghiệp hóa học cũng sản xuất rất nhiều hợp chất phức tạp, đặc biệt là dược phẩm. Nếu không có các hóa chất được sản xuất trong công nghiệp thì cũng không thể nào sản xuất máy tính hay nhiên liệu  chất bôi trơn cho công nghiệp ô tô

Phân ngành

Hóa học được chia ra theo loại chất nghiên cứu mà quan trọng nhất là cách chia truyền thống ra làm Hóa hữu cơ (Hóa học nghiên cứu về những hợp chất của cacbon) và Hóa vô cơ (Hóa học của những nguyên tố và hợp chất không có chuỗi cacbon).
Một cách chia khác là chia Hóa học theo mục tiêu thành Hóa phân tích (phân chia những hợp chất) và Hóa tổng hợp (tạo thành những hợp chất mới).
Một số chuyên ngành quan trọng khác của Hóa học là: Hóa sinh, Hóa-Lý, Hóa lý thuyết bao gồm ngành Hóa lượng tử, Hóa thực phẩm, Hóa lập thể, và Hóa dầu.

Nguyên tử

Bài chính: Nguyên tử
Nguyên tử là thành phần nhỏ nhất trong hóa học. Nó được xem là nhỏ nhất vì đối với hóa học, nguyên tử không thể bị chia nhỏ hơn được nữa. Nguyên tử bao gồm hơn 100 nguyên tử các loại.

Nguyên tố

Bài chính: Nguyên tố.
Nguyên tố là tập hợp những nguyên tử đồng vị, có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Có khoảng 110 nguyên tố hóa học, số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn chính là số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử. Ví dụ: nguyên tố Hydrô là tập hợp 3 loại đồng vị của nguyên tử hydrô gồm các nguyên tử có 1 proton trong hạt nhân và những nguyên tử có 92 proton trong hạt nhân thuộc nguyên tố urani.

Hợp chất

Bài chính: Hợp chất hóa học.
Một hợp chất trong hóa học là một chất có tỷ lệ cố định của các nguyên tố cấu thành và có một cấu tạo nhất định quyết định các tính chất hóa học. Thí dụ như nước là một hợp chất có hiđrô ôxy với tỷ lệ 2:1. Các hợp chất được tạo thành và biến đổi thông qua các phản ứng hóa học.

Phân tử

Bài chính: Phân tử.
Phân tử là là phần nhỏ nhất không thể chia cắt được nữa của một hợp chất tinh khiết mà vẫn giữ được các tính chất hóa học đồng nhất. Một phân tử chứa đựng 2 hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau. Phân tử biểu hiện sự liên kết của nguyên tử.

Ion

Bài chính: Ion.
Ion là một chất có tích điện hay một nguyên tử hay phân tử đã mất đi hay có thêm một điện tử. Cation tích điện dương (thí dụ như cation của natri Na+) và anion tích điện âm (thí dụ clorua Cl-) tạo thành muối trung tính (thí dụ như natri clorua). Hyđroxyt (OH-) hay phosphat (PO43-) là các thí dụ cho ion nhiều nguyên tử không bị chia cắt trong các phản ứng axít-bazơ.

Liên kết hóa học

Bài chính: Liên kết hóa học.
Liên kết hóa học là liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hay trong tinh thể. Trong nhiều hợp chất đơn giản, thuyết liên kết hóa trị và khái niệm về số ôxi hóa có thể được ứng dụng để tiên đoán rất nhiều cấu trúc của ion. Tuy nhiên Thuyết liên kết hóa trị không giải thích được cấu tạo của các hợp chất phức tạp hơn như các hợp chất phức của kim loại và người ta phải cần đến các lý thuyết khác dựa trên cơ sở của hóa lượng tử như thuyết quỹ đạo phân tử.

Trạng thái vật chất

Trong vật lý và hóa học, một trạng thái vật chất, hay một pha của vật chất, là một tập hợp các điều kiện vật lý và hóa học mà ở đó vật chất có các tính chất lý hóa đồng nhất.

Phản ứng hóa học

Bài chính: Phản ứng hóa học.
Phản ứng hóa học là các biến đổi trong cấu trúc của các phân tử. Trong phản ứng hóa học các phân tử liên kết với nhau tạo thành các phân tử lớn hơn hay bị phá vỡ ra thành 2 hay nhiều phân tử nhỏ hơn. Các phản ứng hóa học thường bao hàm việc tạo thành hay phá vỡ các liên kết hóa học.

Hóa lượng tử

Bài chính: Hóa lượng tử.
Hóa lượng tử miêu tả vật chất trong thế giới hóa học trên cơ sở của Cơ học lượng tử. Về nguyên tắc có thể dùng lý thuyết này để miêu tả tất cả các hệ thống hóa học. Tuy nhiên, do sự phức tạp của việc giải Phương trình Schrödinger của Cơ học lượng tử, chỉ một số ít các hệ phân tử, nguyên tử đơn giải được nghiên cứu chi tiết. Các hệ thống phức tạp hơn được nghiên cứu qua việc giải gần đúng với các giả thiết điều kiện biên tối giản của phương trình sóng Schrodinger.

Các định luật

Khái niệm cơ bản nhất trong hóa học là định luật bảo toàn khối lượng (không có thay đổi về số lượng của vật chất trong một phản ứng hóa học). Vật lý hiện đại đã chỉ ra rằng chính năng lượngmới được bảo toàn và đồng thời năng lượng và khối lượng có liên hệ trực tiếp với nhau, một thuyết quan trọng trong ngành hóa hạt nhân. Định luật bảo toàn năng lượng cũng là định luật cơ sở của nhiều lý thuyết quan trọng khác của cân bằng hóa học, nhiệt động lực học  động lực học hóa học
Các định luật khác của hóa học phát sinh từ định luật bảo toàn khối lượng. Định luật tỷ lệ xác định của Joseph Proust cho rằng các hóa chất tinh khiết được cấu tạo từ nguyên tử của các nguyên tố với một công thức cố định. Định luật tỷ lệ bội số của John Dalton cho rằng các nguyên tử của một nguyên tố này hiện diện trong chất với một tỷ lệ nhất định là các số nguyên nhỏ nhất (thí dụ O và H tồn tại trong phân tử nước theo tỷ lệ 1:2).
Các định luật hiện đại của hóa học định nghĩa mối quan hệ giữa năng lượng và sự biến đổi.
·                    Sự biến đổi từ cấu trúc này sang cấu trúc khác cần dùng đến năng lượng để vượt qua rào cản năng lượng, Hóa học gọi là Hàng rào thế năng hay Năng lượng hoạt hóa. Năng lượng cần dùng này có thể là năng lượng nội tại bên trong của chính các phân tử hay từ một nguồn bên ngoài. Tốc độ của sự biến đổi phụ thuộc nhiều vào Năng lượng hoạt hóa. Năng lượng hoạt hóa càng cao thì sự biến đổi xảy ra càng chậm vào ngược lại.
·                    Định đề Hammond-Leffler cho rằng cấu trúc của các phân tử tại trạng thái chuyển tiếp trong các phản ứng hóa học sẽ tương tự với sản phẩm hay hóa chất khởi đầu có năng lượng bên trong gần giống nhất.
·                    Tất cả các quy trình hóa học đều có thể đảo ngược được mặc dù một vài quy trình cần nhiều năng lượng đến mức về cơ bản chúng không đảo ngược được.
·                    Sự cân bằng hóa học là một trạng thái mà ở đó vận tốc của quá trình biến đổi thuận bằng với vận tốc của quá trình đảo ngược, nghĩa là vận tốc sinh ra một chất cân bằng với vận tốc của quá trình làm tiêu hao chất đó thành các sản phẩm ban đầu. Nếu có một sự tác động làm phá vỡ cân bằng này, thì sự biến đổi sẽ được thực hiện theo hướng chống lại sự thay đổi này nhằm thiết lập một cân bằng hóa học mới.



TIẾNG HÒ TRÊN ĐỒNG LÚA TUY HÒA


Yêu lắm quê mình


Bài ca phú yên


Trường THCS Nguyễn Anh Hào




Quê Hương



Tranh thiêu tiên hac quy thiên


Tranh thiêu phong cảnh


Tranh thiêu chu thap phong cảnh đẹp


Tranh thiêu phong canh mặt trời mọc


Tranh thiêu ngôi làng que sông


Tranh thiêu Tung hac Bến thác nước


Tranh thiêu Sơn thủy hữu tình


Tranh thiêu Rung hoa tình yêu


Tranh thiêu phong cảnh của cai doi dao


Tranh thiêu non xanh nước biết


PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

2AgNO3 --> 2Ag + 2NO3 + O2         đk: nhiệt độ
   (dd)           (r) trắng (k) đỏ nâu (k)
- Loại phản ứng: Oxi hóa khử (nhiệt phân)
- Cách thực hiện: 
- Hiện tượng: Khí màu nâu đỏ bay lên từ khí ni tơ đi Oxit (NO2) và xuất hiện chất rắn màu trắng bóng là bạc (Ag)
- Ứng dụng:
- Mở rộng: Ta có phương trình tổng quát
 Muối nitrat của kim loại từ trước Mg --> Muối nitrat của kim loại +O2   đk : nhiệt độ
Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu --> Oxit kim loại + NO2 +O2      đk : nhiệt độ
Muối nitrat của kim loại từ sau Cu --> kim loại + NO2  + O2     đk   nhiệt độ
- Ghi chú

3AgNO3  +  AlCl3   -->   Al(NO3)3    +    3AgCl
   (dd)             (dd)               (dd)                   (kt)
- Loại phản ứng: Trao đổi
- cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

Cu   +    2Ag NO3      -->       Cu(NO3)3     +    2Ag 
(r) đỏ        (dd) không màu       (dd) xanh lam        (kt)
- Loại phản ứng : Oxi hóa- khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện 
- Hiện tương: màu đỏ của đồng (Cu) tan trong dd và xuất hiện kết tủa trắng bóng bạc (Ag) trong dd xanh lam đồng II nitrat (Cu(NO3)2)
- Ứng dụng
- Mở rộng
-Ghi chú: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc nên đồng đẩy được bạc ra khổi dd muối

CuCl2      +       2AgNO3       -->  Cu(NO3)2     +     2AgCl
  (dd)                      (dd)                    (dd)                 (kt) trắng
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)
- Ứng dụng 
- Mở rộng
- Ghi chú

Fe            +        3AgNO3        -->          Fe(NO3)3          +     3Ag        (c)
(r) xám ánh kim   (dd)                                   (dd)                     (kt) trắng bóng
- Loại phản ứng: Oxi hóa - khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Màu xám ánh kim của sắt (Fe) tan trong dd và xuất hiện kết tủa trắng bóng bạc (Ag) 
- Ứng dụng
- Mở rộng : Ta có thể hiểu là Fe    +     2AgNO3   -->    Fe(NO3)2   +     2Ag         (a)
                                         (dd) dư           (dd)                   (dd)                  (kt)
                                         Fe(NO3)2     +     2AgNO3    --->    Fe(NO3)3     +    2Ag      (b)
                                           Còn dư                   (dd)                       (dd)                  (kt)
           Từ (a)    +   (b)      =     (c)
  
AgNO3       +         Fe           à       Ag        +        Fe(NO3)
  (dd)                  ( r) xám ánh kim   (kt) trắng bóng    (dd)
- Loại phản ứng: Oxi hóa- khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Màu xám ánh kim của sắt (Fe) tan trong dung dịch và xuất hiện kết tủa trắng bạc (Ag)
- Ứng dụng:
- Mở rộng:
- Ghi chú

Fe(NO3)2               +             2AgNO3          à            Fe(NO3)3           +     2Ag
    (dd0                                         (dd)                                 (dd)                    (kt) trắng bóng
- Loại phản ứng: Oxi hóa- khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa mùa trắng bóng (Ag)
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

FeCl2            +            2AgNO3            à           Fe(NO3)2          +        2AgCl
    (dd)                              (dd)                                     (dd)                    (kt) trắng
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cash thực hiện;
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

2AgNO3           +       H2S         à           Ag2S            +              2HNO3
   (dd)                         (dd)                         (kt)                                   (dd)
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cash thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu đen Ag2S trong dung dịch
- Ứng dụng
- Mở rông
- Ghi chú

Na2SO4             +            2AgNO3             -à          2NaNO3        +     Ag2SO4
    (dd)                                   (dd)                                     (dd)                (dd) ít tan
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thực hiện
- Hiện tượng:
- Ứng dụng
- Ghi chú


AgNO3           +          KCl               à             AgCl              +          KNO3
   (dd)                           (dd)                           (kt) trắng                           (dd)
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của bạc clorua (AgCl)
- Ứng dụng
- Mở rông
- Ghi chú

Na3PO4             +            3AgNO3                à             Ag3PO4         +    3NaNO3
     (dd)                                 (dd)                                       (kt) vàng                   (dd)
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa bạc photphat (Ag3PO4) màu vàng
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

AgNO3            +      NaCl                         à         AgCl            +          NaNO3
   (dd)                         (dd)                                       (kt)                              (dd)
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thự hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa bạc clorua (AgCl)
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

NH4Cl              +            AgNO3             à              NH4NO3         +      AgCl
  (dd)                                  (dd)                                      (dd)                    (kt) trắng
- Loại phản ứng: Trao đổi
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua AgCl
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghu chú
2AgOH         à           Ag2O            +         2H2O
   (r)                                 (r)                            (l)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Xuất hiện chất bột màu đen hơn là bạc Oxit (Ag2O)
- Ứng dụng
- Mở rộng
Ghi chú: AgOH trong thực tế là chất không bền nên dễ phân hủy ngoài trời


2Al             +   Ba(OH)2             +         2H2O       à Ba(AlO2)2     +  3H
(r)                                (dd)                      (l)                   (dd)                   (k)
-Loại phản ứng: Oxi hóa – khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Khí H2 sinh ra làm sủi bọt khí trong dung dịch
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

3Br2           +          Al            à        2AlBr3
 (l)                           (r)                             (dd)
- Loại phản ứng Oxi hóa – khử (hoặc hóa hợp)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: mất màu da cam của dd brom (Br2)
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

3C              +      4Al               à           Al4C3
(k)                                                   (r)                             
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử (hoặc hóa hợp)
- Cách thực hiện
-Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng: Ta có phương trình tổng quát C  +KL  à  CacbonKL   điều kiện : nhiệt độ
- Ghi chú

2Al             +                3Cl            à        2AlCl3
(r) trắng                  (r) vàng lục               (r) trắng
- Loại phản ứng: Oxi hóa- khử (hoặc hóa hợp)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú: Ở nhiệt độ thường nhôm tác dụng với khí clo tạo thành muối nhôm clrua

Cr2O    +   2Al              à             Al2O3            +      2Cr     đk : nhiệt độ
 (r)                (r)                                  (r)                          (r)
- Loại phản ứng: Oxi hóa- khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

2Al              +               Cu(NO3)2             à        Al(NO3)3          +    Cu
(r)                                          (dd)                             (dd)                      (kt)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng: Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
- Ghi chú: Vì nhôm (Al) là kim loại hoặt động hóa học mạnh hơn KL đồng (Cu )  nên đẩy ra khỏi đồng nitrat (Cu(NO3)2) tạo dung dịch muối nhôm nitrat Al(NO3)3

2Al            +          3CuCl2             à        2AlCl3        +         3Cu
(r) trắng                 (r) xanh lam             (dd) không màu    (r) đỏ
- Loại phản ứng :
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Bột mhom (Al) màu trắng tan dần trong dung dịch màu xanh lam của đồng II clorua (CuCl2) xuất hiện lớp đồng màu đỏ
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chua

2Al            +3CuO            -à        Al2O3      +       3Cu         đk: nhiệt độ
(r)                   (r)                               (r)                     (r0
- Loại phản ứng :Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cach thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

2Al              +           3CuSO4       à          Al(SO4)3         +       3Cu
(r)                                   (dd)                            (dd)                       (r)
_ loại phản ứng : Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng: Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
- Ghi chú: Vì nhôm (Al) là kim loại hoặt động hóa học mạnh hơn KL đồng (Cu )  nên đẩy ra khỏi đồng nitrat (Cu(NO3)2) tạo dung dịch muối nhôm nitrat Al(NO3)3


Al            +          3Fe(NO3)2        à      2Al(NO3)2         +         3Fe
(r)                                 (dd)                           (dd)                            (r)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng:Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
- Ghi chú: Vì nhôm (Al) là kim loại hoặt động hóa học mạnh hơn KL đồng (Cu )  nên đẩy ra khỏi đồng nitrat (Fe(NO3)2) tạo dung dịch muối nhôm nitrat Al(NO3)3


Al                        +            Fe( NO3)3        à         Al(NO3)3        +    3Fe(NO3)2
(r)                                         (dd)                                    (dd)                    (dd)
- Loại phản ứng : Oxi hóa khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng:Bột nhôm (Al) tan dần trong dung dịch
- Ứng dụng
- Mở rộng
- Ghi chú

2Al             + Fe2O3              à           2Fe             +    Al2O3       đk : nhiệt độ
(r)                    (r)                                    (r)                      (r)
- Loại phản ứng Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng: Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
                              Điều kiện nhiệt độ

- Ghi chú: Phản ứng nhiệt nhôm (Al) đẩy mạnh kim loại yếu khỏi Oxit khi nung nóng phản ứng nhiệt nhôm được dùng để điều chế  Mn, Cr....và các hợp kim của sắt

8Al          +      3Fe3O4           à         4Al2O3         +9Fe         đk: nhiệt độ
(r)                       (r)                                   (r)                (r)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử ( hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng:  Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
                              Điều kiện nhiệt độ
- Ghi chú: Phản ứng nhiệt nhôm (Al) đẩy mạnh kim loại yếu khỏi Oxit khi nung nóng phản ứng nhiệt nhôm được dùng để điều chế  Mn, Cr....và các hợp kim của sắt


2Al           +         2FeCl2          à          2AlCl3         +         3Fe
(r)                         (dd)                               (dd)                       (kt)
_ Loại phản ứng: Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
Mở rộng:Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
- Ghi chú: Vì nhôm (Al) là kim loại hoặt động hóa học mạnh hơn KL đồng (Fe )  nên đẩy ra khỏi đồng nitrat (FeCl2) tạo dung dịch muối nhôm nitrat(AlCl3)

3FeCl2         +        Al           à         3FeCl          +           AlCl3
   (dd)                      (r)                          (dd)                         (dd)
- Loại phản ứng; Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng: Chất rắn màu xám bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch
- Mở rộng: Nếu Al còn dư thì có thêm phản ứng
          2Al      +     3FeCl2      -à       2AlCl3       +       3Fe
            (r)                (dd)                        (dd)                 (kt)
à tạo kết tủa mùa xám nhẹ ánh kim là (Fe)
- Ghi chú:

2Al          +         3FeSO4     à      Al2(SO4)3       +    3Fe
  (r)                         (dd)                    (dd)                      (kt)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng
- Ứng dụng
- Mở rộng::Dụa theo bảng hoạt động kim loại
Li- k – Ba – Ca – Mg – Al – Mn – Zn – Cr – Fe – Ni -Sn - Pb –Fe – H2 – Cu –Hg- pt-Au
Phương trình tổng quát
   KL  đứng trước + Muois KL đứng sau  à Muối KL đứng trước  + KL đứng sau
- Ghi chú: Vì nhôm (Al) là kim loại hoặt động hóa học mạnh hơn KL đồng (Fe )  nên đẩy ra khỏi đồng nitrat (FeSO4) tạo dung dịch muối nhôm nitrat(Al2(SO4)3


2Al             +         6H2O         à           Al(OH)3         +           3H2     đk: nhiệt độ
 (r)                           (l)                            (dd)                              (k)
- Loại phản ứng: Oxi hóa khử (hoặc thế)
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dd tạo kết tủa trắng nhôm hidroxit Al(OH)3 và sủi bọt khí hidro (H2)
- Ứng dụng
- Ghi chú: Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính tùy theo phản ứng mà ta xét vai trò
- Ở nhiệt độ thường Al không phản ứng với H2O vì có lớp Axit bền vững  bảo vệ . Nếu đánh bỏ lớp Oxit đi . Al phản ứng với H2O  ở nhiệt độ thường

2Al             +         2KOH        +     H2O          à     KAlO2      +     3H2        (c)
(r)                             (dd)                  (l)                        (dd)                  (K)
- Loại phản ứng: Oxi hóa – khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng : Chất rắn màu xám bạc  của nhôm (Al) tan dần trong dd sủi bọt khí (H2)
- Ưng dụng
- Mở rộng: Ta có phương trình tổng quát
Với kim loại M hóa trị n có hidroxit lưỡng tính thì M  + nH2O  à M(OH)n  +  n/2H2 (b)
     M(OH)n   +   (4-n) KOH        à     K4       +      MO2     +   2H2O      (a)
ð     Lấy (a)  +  (b) = được
ð     M     +       (n-2)H2O   +  (4-n)KOH     à    K4 –n MO2   + n/2H2
(r)                  (l)                       (dd)                       (dd)                (k)
- Ghi chú: Rõ ràn hơn: 2Al       +     6H2O      à   2Al(OH)3     +  3H2  (a)
                                          (r)                  (l)                     (dd)               (k)
                                    Al(OH)3        +     KOH     à  KalO2      +   2H2O    (b)
                                         (dd)                      (dd)            (dd)               (l)
Vì Al(OH)3 : HalH2O (axitnetaalinic) nên   (b)
HAlO2H2O    +  H2O     +   KOH     à     KalO2    +    2H2O
   (dd)                     (l)             (dd)                   (dd)              (l)
=> (a)   +  (b)  ta có (c)


8Al          +      3NaNO3      +      5NaOH        +    2H2O     à      3NH3      +    8NaAlO3
(r)                            (dd)                  (dd)                   (l)                       (k)                (dd)
- Loại phản ứng: Oxi hóa khử
- Cách thực hiện
- Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dd sau phản ứng giải phóng khí amoniac (NH4) sủi bọt trong dd có mùi khai.
- Ứng dụng
- Mở rộng

- Ghi chú

sáng tạo hóa học

Trang

Tìm kiếm Blog này

Bài đăng phổ biến

sáng tạo hóa học

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

sáng tạo hóa học